Biểu Cước
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ HÀNG HẢI HẬU GIANG
(VIMC HẬU GIANG)
Ban hành hèm theo Quyết định số: 28 /QĐ-HHHG ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Dịch vụ Hàng hải Hậu Giang
PHÀN A
QUY ĐỊNH CHUNG
( Theo chương I Thông tư 54/2018/TT-BGTVT)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Tàu thủy hoạt động vận tải hàng hoá (kể cả container) xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển quốc tế, ra hoặc vào khu chế xuất; Hoạt động vận tải hành khách từ Việt Nam đi nước ngoài và từ nước ngoài đến Việt Nam và tàu thủy chuyên dùng hoạt động trên tuyến quốc tế thực tế vào, rời, đi qua hoặc neo đậu tại khu vực hàng hải hoặc vùng nước thuộc cảng biển Việt Nam.
2. Hàng hoá (kể cả container): Xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển, kể cả hàng hoá ra hoặc vào khu chế xuất được xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, neo đậu tại cảng biển Việt Nam.
3. Hành khách kể cả thuyền viên của tàu khách từ nước ngoài đến Việt Nam bằng đường biển hoặc ngược lại
II. THỜI GIAN LÀM VIỆC:
Giờ làm việc theo giờ hành chính: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ.
Giờ làm việc theo ca: Ca 1 từ 06 giờ 00 đến 14 giờ 00, ca 2 từ 14 giờ 00 đến 22 giờ 00, ca 3 từ 22 giờ 00 đến 06 giờ 00 áp dụng cho công nhân bốc xếp và các bộ phận phục vụ sản xuất đi kèm. Công nhân Cảng xếp dỡ hàng hóa liên tục các ngày trong năm, kể cả các ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, trừ các ngày 30, mùng 1 âm lịch tết cổ truyền dân tộc.
III. ĐƠN VỊ TÍNH VÀ CÁCH QUY TRÒN:
1.1. Dung tích toàn phần:
Dung tích toàn phần Gross Tonnage (GT) của tàu thủy, phương tiện thủy là dung tích toàn phần lớn nhất của tàu ghi trên giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm. Phần lẻ dưới 0,5 GT không tính, từ 0,5 GT tính tròn 1 GT.
Những phương tiện thủy không ghi GT tính đổi như sau:
- 1,5 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 1 GT;
- 1 mã lực (HP hoặc CV) tính bằng 0,5 GT;
- Sà lan: 01 tấn trọng tải đăng ký tính bằng 01 GT;
- Đối với tàu thuyền chở hàng lỏng: dung tích toàn phần tính bằng 85% GT lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm cấp cho tàu thuyền theo quy định, không phân biệt tàu có hay không có két nước dằn;
- Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy: 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;
- Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn: tính bằng tổng dung tích của cả đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn, bao gồm: sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
1.2. Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng:
Đối với hàng tổng hợp:
Trọng lượng tính giá xếp dỡ là Tấn (Metric Ton-MT) bao gồm hàng hóa kể cả bao bì (Gross Weigh- GW) được thể hiện trên lệnh giao hàng (Delivery Order- D/O) của đại lý tàu hoặc vận tải đơn (Bill of Loading-B/L). Nhỏ hơn 0,5 tấn tính bằng 0,5 tấn, lớn hơn 0,5 tính bằng 1 tấn.
Khối lượng tính giá là mét khối (m3). Nhỏ hơn 0,5 m3 tính bằng 0,5 m3; lớn hơn 0,5 m3 tính bằng 1 m3.
1.3. Đơn vị thời gian:
Đối với đơn vị thời gian là ngày: 1 ngày tính 24 giờ, nhỏ hơn 12 giờ tính ½ ngày, từ 12 giờ trở lên tính 1 ngày.
Đối với đơn vị thời gian là giờ: 1 giờ tính 60 phút, nhỏ hơn 30 phút tính ½ giờ, từ 30 phút trở lên tính 1 giờ.
Đối với đơn vị thời gian là ca: 1 ca tính 8 giờ, nhỏ hơn 4 giờ 00 phút tính ½ ca, từ 4 giờ 01 phút trở lên tính 1 ca.
1.4. Những mặt hàng được quy đổi về trọng lượng để tính giá cước xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi.
Loại hàng |
Quy đổi |
||
Tre nứa, mây, trúc, các loại gỗ( gỗ xẻ, gỗ phiến...). |
1 m3 |
= |
1 tấn |
Các loại động vật sống ( Trâu, bò, ngựa...) |
1 con |
= |
1 tấn |
Hàng cồng, kềnh khác… |
2 m3 |
= |
1 tấn |
Thùng- can- hộp-chai rỗng |
1 m3 |
= |
2 tấn |
Trường hợp trên lệnh giao hàng hoặc B/L không thể hiện tấn trọng lượng của hàng hóa mà chỉ thể hiện là m3 hoặc vừa thể hiện tấn trọng lượng của hàng hóa vừa thể hiện là m3, sau khi quy đổi từ m3 ra tấn mà số quy đổi vẫn cao hơn số tấn thực tế thì trọng lượng để tính cước được lấy thống nhất theo số tấn đã quy đổi.
1.5. Cách xác định giá dịch vụ cho tàu biển ra vào cảng:
Tàu thủy không phân biệt quốc tịch được nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động vận tải nội địa, nếu trong một chuyến hành trình đồng thời vừa tham gia hoạt động vận tải quốc tế và vận tải nội địa thì tại các cảng biển Việt Nam việc áp dụng thu mức giá theo giá quốc tế hoặc nội địa được xác định như sau:
1.5.1. Lượt vào cảng: được áp dụng mức giá phương tiện vận tải nội địa phải hội tụ đủ 02 điều kiện.
+ Tàu biển đến từ một cảng Việt Nam khác.
+ Khi vào Cảng phương tiện chỉ chạy rỗng hoặc chở hàng nội địa (thực tế khi vào cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập khẩu).
Nếu không có đủ 2 điều kiện trên thì áp dụng mức giá phương tiện vận tải quốc tế (vận chuyển hàng xuất/nhập khẩu).
1.5.2. Lượt rời cảng: được áp dụng mức giá phương tiện vận tải nội địa phải hội đủ 02 điều kiện:
+ Tàu biển rời cảng để đến một cảng Việt Nam khác.
+ Khi rời cảng tàu thủy chỉ chạy rỗng hoặc chỉ chở hàng nội địa (thực tế khi rời cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập khẩu).
Nếu không hội đủ 2 điều kiện trên thì áp dụng mức giá phương tiện vận tải quốc tế (vận tải hàng xuất/nhập khẩu).
1.6. Đơn vị tiền tệ tính giá dịch vụ cảng biển:
Là Việt Nam Đồng (VND) trường hợp chuyển đổi từ Đô la Mỹ sang Đồng Việt Nam thì thực hiện theo quy định của pháp luật
PHẦN B
GIÁ DỊCH VỤ TÀU BIỂN – PHƯƠNG TIỆN THỦY
I. GIÁ CẦU BẾN, PHAO NEO
1.1. Phương pháp tính:
- Trường hợp tàu đỗ nhiều nơi trong phạm vi Cảng, giá cầu bến tính theo thời gian và đơn giá thực tế phương tiện đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại.
- Tàu thủy không phân biệt quốc tịch được nhà nước Việt Nam cho phép vận tải nội địa việc áp dụng biểu giá dịch vụ đối với tàu vận tải hàng xuất nhập khẩu hay tàu vận tải xuất nhập nội được xác định:
- Lượt vào Cảng: Áp dụng biểu giá vận tải hàng nội địa, nếu đồng thời có đủ hai điều kiện:
+ Tàu thủy đến từ một Cảng Việt Nam khác.
+ Khi vào Cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập/khẩu.
Nếu không thỏa mãn đồng thời hai điều kiện trên sẽ áp dụng biểu giá tàu vận tải quốc tế (hàng xuất/nhập khẩu).
Lượt rời Cảng: Áp dụng biểu giá vận chuyển nội địa hàng xuất nhập nội nếu đồng thời có đủ hai điều kiện:
+ Tàu thủy rời Cảng để đến một cảng Việt Nam khác.
+ Khi rời Cảng, trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất/nhập khẩu.
Nếu không thỏa mãn đồng thời hai điều kiện trên sẽ áp dụng biểu giá tàu vận tải quốc tế (hàng xuất nhập/khẩu).
1.2. Bảng giá cầu bến đối phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
Bảng 1
Dịch vụ |
Đơn giá |
||
1 |
Tàu biển cập cầu, buộc phao: Tàu biển cập cầu, buộc phao: Căn cứ Thông tư số: 54/2018/TT-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ Giao thông Vận tải |
||
Đỗ tại cầu |
15,00 VND/GT-giờ |
||
Buộc phao, cập mạn tại cầu |
10,00 VND/GT-giờ |
||
Khi phương tiện nhận được lệnh rời cầu cảng hoặc phao mà phương tiện vẫn chiếm cầu, phao. |
Tăng 100% đơn giá mục trên |
||
Mức thu tối thiểu cho 1 lần tàu biển cập cầu hoặc cập mạn tàu. |
500.000 VND/tàu- ngày |
||
2 |
Sà lan, ghe thuyền: |
||
Cập cầu, buộc phao |
454,55 VND/tấn-phương tiện |
||
Cặp mạn tàu biển tại cầu, phao |
454,55 VND/tấn-phương tiện |
||
Mức thu tối thiểu cho 1 lần phương tiện thủy giao nhận |
|
||
Sà lan (bao gồm sà lan lẻ và xà lan container) |
200.000 VND/phương tiện/24 giờ |
||
Ghe |
100.000 VND/phương tiện/24 giờ |
||
3 |
Trường hợp tàu đỗ nhiều nơi trong phạm vi Cảng, cước cầu bến tính theo thời gian và đơn giá thực tế phương tiện đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại |
||
4 |
Hành khách lên xuống thông qua cầu cảng |
20.000 VND/người-lượt |
1.3. Bảng giá cầu bến đối phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD):
Bảng 2
Dịch vụ |
Đơn giá |
|
1 |
Tàu biển cập cầu, buộc phao: Căn cứ Thông tư Số: 54/2018/TT-BGTVT ngày 14/11/2018 của Bộ Giao thông Vận tải |
|
|
0,0031 USD/GT-giờ |
|
|
0,0013 USD/GT-giờ |
|
|
0,0015 USD/GT-giờ |
|
Khi phương tiện nhận được lệnh rời cầu cảng hoặc phao mà phương tiện vẫn chiếm cầu, phao |
Tăng 100% đơn giá mục trên |
|
2 |
Mức thu tối thiểu |
|
|
85 USD/ngày |
|
|
220 USD/3 ngày đầu tiên 70 USD/ ngày |
|
3 |
Trường hợp tàu đỗ nhiều nơi trong phạm vi cảng, cước cầu bến tính theo thời gian và đơn giá thực tế phương tiện đỗ từng khu vực, sau đó cộng lại. |
|
4 |
Hành khách lên xuống thông qua cầu cảng |
|
|
1,00 USD/người-lượt 1,00 USD/người-lượt |
II. DỊCH VỤ TÀU LAI
1.1. Đối tượng áp dụng:
Bảng giá tàu lai dắt áp dụng phương tiện thủy có sử dụng dịch vụ tàu lai dắt cập/rời cảng theo Thông tư số 54/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 14/11/2018 và Nội quy Cảng biển của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ ban hành ngày 25/10/2020.
1.2. Giá dịch vụ tàu lai đối với tàu vận tải nội địa
Bảng 3
Loại tàu lai |
Công suất |
Đơn giá |
Tàu lai |
500 CV |
4.500.000 đồng-giờ |
Tàu lai |
1.000 CV |
7.600.000 đồng-giờ |
Tàu lai |
1.500 CV |
10.000.000 đồng-giờ |
Tàu lai |
2.000 CV |
11.000.000 đồng-giờ |
Tàu lai | 2.500 CV | 12.500.000 đồng-giờ |
1.3. Giá dịch vụ tàu lai đối với tàu vận tải quốc tế
Bảng 4
Loại tàu lai |
Công suất |
Đơn giá |
Tàu lai |
500 HP |
300 USD- Giờ |
Tàu lai |
1.000 HP |
460 USD- Giờ |
Tàu lai |
1.500 HP |
650 USD- Giờ |
Tàu lai |
2.000 HP |
800 USD- Giờ |
Tàu lai |
2.500 HP |
975 USD- Giờ |
Tàu lai |
3.500 HP |
1.231 USD- Giờ |
Áp dụng theo Nội quy các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng; các cảng biển trên sông Hậu thuộc các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ ban hành ngày 24/10/2020. (Điều 34)
1.3.1. Tàu thuyền tự hành:
a) Chiều dài lớn nhất từ 80 mét đến dưới 95 mét, phải sử dụng ít nhất 01 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 500 HP;
b) Chiều dài lớn nhất từ 95 mét đến dưới 110 mét, phải sử dụng ít nhất 01 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 1.000 HP;
c) Chiều dài lớn nhất từ 110 mét đến dưới 125 mét, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 500 HP và 1.000 HP;
d) Chiều dài lớn nhất từ 125 mét đến dưới 145 mét, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 1.000 HP và 1.500 HP;
đ) Chiều dài lớn nhất từ 145 mét đến dưới 175 mét, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 1.500 HP và 2.000 HP;
e) Chiều dài lớn nhất từ 175 mét trở lên, phải sử dụng ít nhất 02 tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu mỗi tàu theo thứ tự là 2.000 HP và 2.500 HP;
1.3.2. Tàu thuyền không tự hành:
Ngoài tàu kéo/đẩy để hành trình, còn phải sử dụng tàu lai hỗ trợ theo quy định dưới đây:
a) Chiều dài lớn nhất từ 80 mét đến dưới 95 mét, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 1.000 HP;
b) Chiều dài lớn nhất từ 95 mét đến dưới 110 mét, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 1.500 HP;
c) Chiều dài lớn nhất từ 110 mét đến dưới 145 mét, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 2.000 HP;
d) Chiều dài lớn nhất từ 145 mét trở lên, phải sử dụng ít nhất một tàu lai hỗ trợ với công suất tối thiểu 2.500 HP.
- Thời gian hỗ trợ được tính từ lúc tàu lai rời vị trí xuất phát, đến khi về vị trí ban đầu hoặc chuyển sang hoạt động khác. Thời gian tối thiểu tính cước hỗ trợ là 1,5 giờ/lượt.
1.4. Các trường hợp khác:
- Tàu lai hỗ trợ trong trường hợp cứu hộ hoặc các trường hợp phát sinh khác ngoài vùng nước và bến phao thuộc quyền khai thác của cảng: Tính giá thỏa thuận riêng cho từng trường hợp cụ thể.
- Sau khi chủ tàu hoặc đại lý đã gửi Order cho Cảng mà hủy bỏ việc thực hiện hoặc thay đổi thời gian, thay đổi tàu lai dẫn đến việc tàu lai phải chờ đợi thì phải trả 50% đơn giá ghi tại Bảng 3 hoặc Bảng 4.
III. GIÁ DỊCH VỤ BUỘC MỞ DÂY
1.1. Bảng giá buộc, mở dây đối với phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
Bảng 5: Đơn vị tính: Vnd/Lần buộc hoặc mở
Trọng tải tàu |
Giá tại cầu cảng |
Giá tại phao |
Trọng tải dưới 1.000 GT |
150.000 |
300.000 |
Từ 1.000 đến dưới 4.000 GT |
250.000 |
500.000 |
Từ 4.000 đến dưới 8.000 GT |
350.000 |
700.000 |
Từ 8.000 đến dưới 10.000 GT |
450.000 |
900.000 |
Trên 10.000 GT |
650.000 |
1.300.000 |
1.2. Bảng giá buộc mở dây đối với phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD):
Bảng 6: Đơn vị tính: Usd/Lần buộc hoặc mở
Trọng tải tàu |
Giá tại cầu cảng |
Giá tại phao |
Trọng tải dưới 1.000 GT |
20,00 |
30,00 |
Từ 1.000 đến dưới 4.000 GT |
30,00 |
40,00 |
Từ 4.000 đến dưới 8.000 GT |
40,00 |
90,00 |
Từ 8.000 đến dưới 10.000 GT |
60,00 |
150,00 |
Trên 10.000 GT |
80,00 |
170,00 |
1.3. Các trường hợp khác
- Ca nô đã có mặt tại thời điểm để buộc mở dây theo yêu cầu của Đại lý, nhưng vì một lý do nào đó tàu biển không đi/đến, không đúng giờ hoặc thay đổi giờ do yêu cầu của Hoa tiêu thì tính bằng 50% đơn giá Bảng 5 hoặc Bảng 6.
- Buộc mở dây cho tàu cập mạn, tính bằng đơn giá tàu cập cầu.
IV. GIÁ DỊCH VỤ ĐÓNG MỞ NẮP HẦM HÀNG:
1.1. Đóng mở hầm hàng bằng cẩu tàu của phương tiện thủy vận tải nội địa (VND)
Bảng 7
Dịch vụ |
Đơn giá |
|
Nắp hầm để lại trên boong |
Nắp hầm đưa lên cầu cảng |
|
1. Tàu từ 5.000 GT trở xuống |
200.000 |
300.000 |
2. Tàu từ 5.001 GT đến 10.000 GT |
300.000 |
400.000 |
3. Tàu từ 10.000 GT trở lên |
400.000 |
500.000 |
4. Trường hợp sử dụng cẩu cảng |
Tăng 150% đơn giá |
Tăng 150% đơn giá |
5. Trường hợp tàu có 2 boong |
Tăng 200% đơn giá |
Tăng 200% đơn giá |
1.2. Đóng mở hầm hàng bằng cẩu tàu của phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD)
Bảng 8
Dịch vụ |
Đơn giá |
|
Nắp hầm để lại trên boong |
Nắp hầm đưa lên cầu cảng |
|
1. Tàu từ 5.000 GT trở xuống |
15 |
20 |
2. Tàu từ 5.001 GT đến 10.000 GT |
20 |
35 |
3. Tàu từ 10.000 GT trở lên |
25 |
45 |
4. Trường hợp sử dụng cẩu cảng |
Tăng 150% đơn giá |
Tăng 150% đơn giá |
5. Trường hợp tàu có 2 boong |
Tăng 200% đơn giá |
Tăng 200% đơn giá |
1.3. Đóng mở hầm hàng bằng cẩu cảng (Giá thỏa thuận)
V. GIÁ DỊCH VỤ CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC NGỌT, ĐỔ RÁC:
1.1. Giá dịch vụ cung cấp điện, nước, thu gom rác đối với phương tiện thủy vận tải nội địa (VND):
Bảng 9
Dịch vụ |
Đơn giá |
Ghi chú |
|
Tại cầu |
Tại phao |
||
1. Phí cung cấp nước ngọt cho tàu thủy, phương tiện vận chuyển hàng hóa neo đậu tại cầu cảng, phao của VIMC Hậu Giang theo đơn đặt hàng của chủ tàu hoặc đại lý xác nhận. |
30.000VND/m3 |
60.00 VND/m3 |
Cấp ngoài phao tối thiểu 20m3/lần cấp |
2. Phí cung cấp nước sinh hoạt phục vụ cho các công ty, khách hàng đóng trong cảng và các khu vực trong cảng |
Giá theo hợp đồng cho thuê kho, bãi và các dịch vụ khác |
||
3. Phí cung cấp điện sinh hoạt cho tàu thủy, phương tiện vận chuyển hàng hóa neo đậu tại cầu cảng, theo đơn đặt hàng của chủ tàu hoặc đại lý xác nhận |
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương hoặc Hợp đồng với khách hàng có liên quan đến hạ tầng của VIMC Hậu Giang. |
||
4. Phí cung cấp điện sinh hoạt phục vụ cho các công ty, khách hàng đóng trong cảng |
|||
5. Phí thu gom rác sinh hoạt cho tàu thủy, phương tiện vận chuyển hàng hóa neo đậu tại cầu cảng, phao của VIMC Hậu Giang theo Thông tư số 41/2017/TT-BGT ngày 14/11/2017 của Bộ Giao thông Vận tải. |
|||
- Dưới 1.000GT |
150.000VND/lần |
300.000VND/lần |
|
- Từ 1.000GT đến dưới 4.000GT |
250.000 VND/lần |
500.000VND/lần |
|
6. Phí thu gom rác sinh hoạt cho các khách hàng thuê hạ tầng trong cảng ít nhất 02 ngày/lần |
Hợp đồng với khách hàng có liên quan đến hạ tầng của VIMC Hậu Giang. |
1.2. Giá dịch vụ cung cấp điện, nước, thu gom rác đối với phương tiện thủy vận tải quốc tế (USD):
Bảng 10
Dịch vụ |
Đơn giá |
Ghi chú |
|
Tại cầu |
Tại phao |
||
1. Phí cung cấp nước ngọt cho tàu thủy, phương tiện vận chuyển hàng hóa neo đậu tại cầu cảng, phao của VIMC Hậu Giang theo đơn đặt hàng của chủ tàu hoặc đại lý xác nhận. |
2,5USD/m3 |
3,5USD/m3 |
Cấp ngoài phao tối thiểu 20 m3/lần cấp |
* Cung cấp nước ngọt tại khu vực khác |
Giá thỏa thuận |
||
2. Phí cung cấp điện sinh hoạt cho tàu thủy, phương tiện vận chuyển hàng hóa neo đậu tại cầu cảng, theo đơn đặt hàng của chủ tàu hoặc đại lý xác nhận |
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương hợc Hợp đồng với khách hàng có sử dụng hạ tầng của VIMC Hậu Giang |
||
3.Phí thu gom rác sinh hoạt cho tàu thủy, phương tiện vận chuyển hàng hóa neo đậu tại cầu cảng, phao của VIMC Hậu Giang theo đơn đặt hàng của chủ tàu hoặc đại lý xác nhận ít nhất 02 ngày phải đổ rác một lần. Lần đầu tính từ lúc tàu cập cầu, phao |
|||
- Dưới 500 GT |
15,00USD/lần |
30,00USD/lần |
|
- Từ 500 GT trở lên |
30,00USD/lần |
40,00USD/lần |
|
VI. CÁC LOẠI DỊCH VỤ KHÁC:
* Khi chủ tàu có yêu cầu, Cảng và chủ tàu sẽ thỏa thuận mức giá cho các dịch vụ:
- Dọn vệ sinh hầm hàng;
- Quét rửa mặt boong;
- Chằng buộc hàng hóa;
- Các dịch vụ khác chưa kể ở trên.
PHẦN C
GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ
I. GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ HÀNG HÓA (Trừ Container):
1.1. Bảng phân nhóm hàng tổng hợp
Bảng 11
Nhóm hàng |
Loại hàng |
Nhóm 1 |
- Hàng rời (hàng xá): Quặng các loại, xi măng, clinker, thạch cao, lưu huỳnh, phân bón, nông sản, muối để rời, gỗ dăm, đá dăm, bột đá, đất sét, cát, than để rời... |
Nhóm 2 |
- Các loại hàng bao (trừ các loại hàng đã kê ở nhóm 5) + Nhóm 2a: Loại bao từ 30 => 60 kg + Nhóm 2b: Loại bao < 30 và > 60 kg + Nhóm 2c: Loại bao túi Jumbo, hàng túi từ 1.000 -2.000 kg/túi |
Nhóm 3 |
- Kim khí các loại đóng thành bó, kiện như: sắt xây dựng, phôi, kim loại thỏi, gang, thép tấm, tôn cuộn, tôn lợp, tôn lượn, ống nước Ø < 300 mm, các loại hàng bằng kim loại thanh, cọc để rời: thép phôi, các sản phẩm kim khí hoàn chỉnh khác, cọc bê tông... |
Nhóm 4 |
- Các máy móc, thiết bị, hàng hóa đóng trong kiện, hòm, thùng, pallet như: Gạch men, gạch chịu lửa bột giấy, cao su, bành bông, bành giấy... Các loại hàng đóng trong thùng, phuy, can, bồn như: xăng, dầu, mỡ, sơn, nhựa đường, đất đèn, thuốc trừ sâu, thuốc chống mục, hóa chất... Gỗ ván ép, gỗ tròn, gỗ lóng, gỗ xẻ, luồng, tre, nứa.. đóng thành bó, kiện có chiều dài < 12m (không gồm các yếu tố ghi ở nhóm 6). Ống nước Ø 300 đến 500 mm. |
Nhóm 5 |
- Gồm các loại hàng không phân biệt quy cách đóng gói, hình thức bì, hòm kiện hay để trần thuộc về bách hóa, tạp phẩm, gỗ ván sàn, dụng cụ bằng gỗ, thủ công mỹ nghệ, cao su các loại..( trừ cao su đóng trong pallet), hàng công nghệ thực phẩm, bao bạch lạp; trừ những hàng đặc biệt có quy định riêng như: đồ dùng gia đình, dụng cụ thể thao, văn phòng phẩm, hàng may mặc, vải, sợi, vỏ bao, xà phòng, giấy cuộn, thuốc lá, đồ dùng thực phẩm… - Hàng làm bằng: đất nung, gạch men, sành sứ, thủy tinh, kính nhựa, chất dẻo, than đóng thành bánh... Các loại thuốc đông tây y, súc vật sống, rau, hoa quả tươi, mật ong, cây giống, cây cảnh.. |
Nhóm 6 |
- Các loại hàng cồng kềnh, trọng lượng cao như: khung băng chuyền, dầm cầu, nồi súp de, tuốc bin, khung nhà và các loại hàng có một trong các yếu tố sau dây: có trọng lượng trên 20 tấn hoặc có kích thước dài trên 12m; chiều rộng trên 2,5m; chiều cao trên 2,5m. Ống nước Ø > 500mm. - Các loại hàng có giá trị cao như: sâm, nhung, các loại rượu ngoại, bia hộp, thuốc lá ngoại, yến sào… Hàng pha lê, máy móc tinh vi như: máy thu hình, máy điện tử, máy chiếu phim, thiết bị thông tin liên lạc, dụng cụ y tế. |
Nhóm 7 |
- Các loại phương tiện vận tải, cơ giới nguyên chiếc (từ 30 tấn trở xuống) |
Trường hợp khác |
- Nhóm hàng đặc biệt gồm: Hàng lỏng có nguồn gốc hóa thạch: xăng, dầu, hóa chất các loại, nhựa đường, khí hóa lỏng, axít, chất lỏng độc hại, hàng lỏng có nguồn gốc nông sản: mật mía, dầu thực vật... - Các loại hàng không nêu ở trên căn cứ vào tính chất, quy cách đóng gói, năng suất xếp dỡ để xếp vào nhóm hàng tương đương. |
1.2. Bảng giá xếp dỡ:
1.2.1. Bảng giá xếp dỡ hàng tổng hợp nội địa bằng cẩu bờ (VND/Tấn)
Bảng 12
Nhóm hàng |
Loại hàng |
Tàu/Sàlan – Xe/Sàlan |
Tàu/Sàlan – Kho/bãi |
Kho/Bãi - Xe |
Ghi chú |
|
Nhóm 1: Hàng xá |
Cát, đá xây dựng (0x4;1x2) |
18.000 |
28.000 |
10.000 |
|
|
Than đá, thạch cao, xỉ, clinker |
19.500 |
36.000 |
16.000 |
|
||
Đá hộc, than đá, gỗ dăm, phân bón |
25.000 |
40.000 |
18.000 |
|
||
Nhóm 2: |
Nhóm 2a |
25.000 |
55.000 |
20.000 |
|
|
Nhóm 2b |
27.000 |
60.000 |
22.000 |
|
||
Nhóm 2c |
69.000 |
66.000 |
25.000 |
|
||
Nhóm 3: |
Tôn cuộn, ống nước |
44.000 |
76.000 |
36.000 |
|
|
Thép xây dựng (bó, cuộn), phôi thép, cọc bêtông, gỗ lóng, gỗ tràm |
30.000 |
56.000 |
28.000 |
|
||
Thép phế liệu |
40.000 |
65.000 |
30.000 |
|
||
Nhóm 4: |
Gỗ dăm đóng thùng |
25.000 |
50.000 |
20.000 |
|
|
Gạch men (nguyên pallet) |
32.000 |
60.000 |
20.000 |
|
||
Máy móc, thiết bị, hàng thùng, kiện, Nhớt phuy |
30.000 |
66.000 |
25.000 |
|
||
Nhóm 5: |
Hàng bách hóa, thủ công mỹ nghệ, gốm sứ |
45.000 |
85.000 |
35.000 |
|
|
Nhóm 6: |
Hàng cồng kềnh |
55.000 |
97.000 |
40.000 |
|
|
Siêu trường |
Giá thỏa thuận |
|
||||
Siêu trọng |
Giá thỏa thuận |
|
||||
Nhóm 7: |
Trọng lượng dưới 10 tấn |
2.000.000 |
|
|
Đơn vị tính
cước: |
|
Trọng lượng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn |
3.000.000 |
|
|
|||
Trọng lượng trên 20 tấn |
Giá thỏa thuận |
|
|
|||
Nhóm 8: Hàng đặc biệt |
Phụ thu tiền vệ sinh 10.000.000 đồng/tháng cho mặt hàng phế liệu. |
|||||
Phụ thu: tùy theo loại hàng, phương án bốc xếp thu từ 3.000 – 15.000 đồng/tấn theo hợp đồng. |
1.2.2. Bảng giá xếp dỡ hàng tổng hợp quốc tế bằng cẩu bờ (USD/Tấn)
Bảng 13
Nhóm hàng |
Loại hàng |
Tàu/Sà lan – Xe/ Sà lan |
Tàu/Sà lan – Kho/ bãi |
Kho/ Bãi - Xe |
Ghi chú |
|
Nhóm 1: |
Cát, Đất, Đá xây dựng (0x4;1x2) |
1,20 |
3,60 |
0,90 |
|
|
Than cám, cliker, thạch cao |
1,60 |
4,20 |
1,10 |
|
||
Đá hộc, Than cục |
1,80 |
4,40 |
1,15 |
|
||
Nhóm 2: |
Nhóm 2a |
1,85 |
4,50 |
1,15 |
|
|
Nhóm 2b |
2,20 |
5,20 |
1,50 |
|
||
Nhóm 2c |
3,00 |
6,0 |
1,5 |
|
||
Nhóm 3: |
Tôn cuộn, thép tấm |
2,80 |
3,50 |
1,60 |
|
|
Thép tròn (bó, cuộn), phôi thép |
1,60 |
3,90 |
1,50 |
|
||
Cọc bê tông, gỗ lóng |
1,50 |
3,50 |
1,20 |
|
||
Nhóm 4: Máy móc thiết bị, |
Máy móc thiết bị, thùng kiện, pallet |
2,50 |
5,60 |
1,60 |
|
|
Nhóm 5: |
Hàng bách hóa, thủ công mỹ nghệ, gốm sứ |
2,80 |
6,10 |
2,00 |
|
|
Nhóm 6: |
Hàng cồng kềnh |
3,20 |
6,90 |
2,20 |
|
|
Siêu trường |
Giá thỏa thuận |
|
||||
Siêu trọng |
Giá thỏa thuận |
|
||||
Nhóm 7: |
Trọng lượng dưới 10 tấn |
80,00 |
|
|
Đơn vị tính cước: |
|
Trọng lượng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn |
140,00 |
|
|
|||
Trọng lượng trên 20 tấn |
190,00 |
|
|
|||
Quy định áp dụng:
- Trường hợp xếp dỡ bằng cẩu tàu, mức giảm giá xếp dỡ bằng 20% đơn giá cẩu bờ; Bốc xếp bao, túi Jumbo giảm 10%.
- Bảng giá trên có thể thay đổi tùy theo biến động giá nhiên liệu, công cụ, thiết bị cơ giới, công nhân và theo nhu cầu của thị trường.
1.2.3. Các trường hợp tăng thu giá xếp dỡ
Bảng 14
Mức tăng |
Các trường hợp tăng thu |
10% |
Xếp dỡ hàng hóa tại phao: giao thẳng hàng xá sang mạn tàu biển |
20% |
Các loại hàng bao như: phân bón, thạch cao, hóa chất, bột nhẹ, bột năng, bột tan, bột đá, vôi bột, soda ash… |
30% |
Các loại hàng như: than, quặng, tôm khô, mắm, nước mắm, xương súc vật, cá khô, cao su sống, soda ash xá, sắn lát xá, xi măng, clinker,… |
50% |
Abestos, sắn lát bao, xút, thuốc trừ sâu, cautis soda, lưu huỳnh, các loại hàng có tính chất axít, có hơi gas; các chất dễ cháy như: xăng dầu, acohol, amoniac…; các loại hàng ướp lạnh (từ 150c xuống 00c) |
100% |
Hàng nguy hiểm, chất dễ cháy nổ, độc hại tăng 100% đơn giá. |
Trường hợp tính tăng giá ở những mặt hàng có nhiều mức tăng thì chỉ được áp dụng mức tăng cao nhất. |
|
Các trường hợp phát sinh khác chưa liệt kê ở trên tính theo giá thỏa thuận. |
1.2.4. Giá bốc xếp phương tiện vận tải bằng cẩu tàu:
Bảng 15
Loại xe |
Từ tàu giao thẳng phương tiện nhận bằng cẩu tàu (hoặc ngược lại) |
|
||
Các loại xe bánh hơi |
Đơn vị tính: VND |
Đơn vị tính: USD |
|
|
Xe du lịch từ 4 chỗ và xe tải nhẹ < 1,5 tấn |
900.000 |
80,00 |
|
|
Xe du lịch từ 8 tấn, xe du lịch từ 8 chỗ đến < 15 chỗ, xe nâng < 5 tấn, trailer |
1.100.000 |
120,00 |
|
|
Xe tải từ 7 tấn đến < 15 tấn, xe nâng hoặc đầu kéo lạnh< 5 tấn. |
1.300.000 |
140,00 |
|
|
Xe từ 15 chỗ đến 30 chỗ, xe tải < 7 tấn, xe lạnh >=5tấn |
1.500.000 |
150,00 |
|
|
Xe lạnh > 5 tấn, xe tải từ 15 tấn – 20 tấn |
1.700.000 |
160,00 |
|
|
Xe thiết bị công trình như: các loại xe bánh xích, máy đào xới và các loại xe chuyên dùng khác chưa kể ở trên |
||||
Xe < 15 tấn |
2.000.000 |
180,00 |
|
|
Xe từ 15 tấn đến 20 tấn |
3.000.000 |
200,00 |
|
|
Nếu sử dụng phương tiện của cảng để thực hiện tăng 30% đơn giá. |
||||
Nếu phương tiện tự di chuyển (trừ xe bánh xích) được vận chuyển theo điều kiện Liner: mức cước cung đoạn từ Tàu -> Bãi cảng (hoặc ngược lại) thu của khách hàng trong nước bằng 50% theo đơn giá Tàu -> Bãi cảng bằng cẩu tàu. |
Các trường hợp khác:
- Dùng xe nâng, cần cẩu của cảng đưa lên xe của chủ hàng mức thu bằng 50% đơn giá Tàu -> Bãi cảng bằng cẩu tàu.
- Xe tự hành khi xuất Kho/Bãi cảng: Tính bằng 25% đơn giá Tàu -> Bãi cảng cẩu tàu.
- Giá cước xếp dỡ đối với phương tiện tự điều khiển di động từ Tàu -> cầu cảng (đối với RORO): tính 50% đơn giá Tàu -> Bãi cảng bằng cẩu tàu.
1.2.5. Giá bốc xếp hàng quá khổ, siêu trường siêu trọng:
Bảng 16
Loại hàng |
Từ tàu giao thẳng phương tiện bằng cẩu tàu (hoặc ngược lại) |
Từ tàu giao thẳng phương tiện bằng cầu bờ (hoặc ngược lại) |
|||
ĐVT: VND/kiện |
ĐVT: USD/kiện |
ĐVT: VND/kiện |
ĐVT: USD/kiện |
||
Từ 30 tấn đến ≤ 40 tấn |
10.000.000 |
600 |
10.000.000 |
600 |
|
Từ 40 tấn đến ≤ 50 tấn |
17.000.000 |
1.200 |
18.000.000 |
1.300 |
|
Từ 50 tấn đến ≤ 60 tấn |
40.000.000 |
2.200 |
45.000.000 |
1.900 |
|
Từ 60 tấn đến ≤ 70 tấn |
60.000.000 |
3.200 |
65.000.000 |
3.000 |
|
Từ 70 tấn trở lên |
Thỏa thuận |
|
Thỏa thuận |
|
|
Trường hợp sử dụng cẩu tàu giảm 20% đơn giá bằng cẩu bờ |
|||||
Trường hợp đấu cẩu tăng 50% đơn giá giao thẳng bằng cẩu bờ. |
|||||
Hàng xuất kho/bãi cảng: Tính bằng 50% đơn giá giao thẳng bằng cẩu bờ. |
|||||
Xe vận chuyển: giá thỏa thuận |
|||||
Bốc xếp thiết bị điện gió thực hiện bằng cẩu tàu qua xe: 21.000 USD/bộ (tùy theo điều kiện cụ thể có tăng hoặc giảm 20%) |
1.2.6. Giá kiểm đếm, giao nhận, cân hàng:
Bảng 17
Loại hàng |
Cân Hàng |
Kiểm đếm/ giao nhận |
Ghi chú |
||
Hàng nội địa (VND/Tấn) |
Hàng quốc tế (USD/Tấn) |
Hàng nội địa (VND/Tấn) |
Hàng quốc tế (USD/Tấn) |
||
Hàng rời |
3.000 |
0,45 |
3.000 |
0,25 |
Theo Hợp đồng |
Hàng bao, kim khí |
4.000 |
0,45 |
|
||
Hàng bách hóa, máy móc thiết bị |
5.000 |
0,75 |
|
||
Cân dịch vụ |
Cân dịch vụ xe bên ngoài vào cảng cân hàng |
||||
Xe dưới 10 tấn |
50.000 VND /lượt |
|
|||
Xe trên 10 tấn |
70.000 VND /lượt |
|
|||
Xe container 20’ |
70.000 VND /lượt |
|
|||
Xe container 40’ |
100.000 VND /lượt |
|
II. GIÁ DỊCH VỤ XẾP DỠ CONTAINER
1.1. Giá bốc xếp container nội địa (VND/cont)
Bảng 18
Bảng giá dịch vụ bốc xếp container |
|||||||
STT |
Phương án làm hàng |
Tại Cảng VIMC Hậu Giang |
|||||
Container hàng |
Container rỗng |
||||||
20' |
40' |
45' |
20' |
40' |
45' |
||
I |
Tác nghiệp tại cầu tàu |
||||||
A |
Container khô |
||||||
1 |
Sà lan – Bãi/Bãi – Sà lan |
410.000 |
620.000 |
800.000 |
210.000 |
315.000 |
400.000 |
2 |
Sà lan – Xe/Xe – Sà lan |
264.000 |
429.000 |
495.000 |
187.000 |
231.000 |
275.000 |
3 |
Xếp dỡ Container hàng nguy hiểm tăng 50% đơn giá |
||||||
4 |
Xếp dỡ Container Tank, OT, FR tăng 50% đơn giá. |
||||||
5 |
Xếp dỡ Container quá khổ, quá tải: Giá thỏa thuận |
||||||
6 |
Đảo Container trong cùng một hầm tính bằng 25% đơn giá (Sà lan -> Bãi) |
||||||
7
|
Đảo Container từ hầm này sang hầm khác trong cùng 1 Sà lan tính bằng 50% đơn giá (Sà lan -> Bãi) |
||||||
8 |
Đảo Container từ Sà lan – Cầu cảng – Sà lan tính bằng 100% đơn giá (Sà lan -> Bãi) |
||||||
B |
Container lạnh |
||||||
1 |
Sà lan – Bãi/Bãi – Sà lan |
440.000 |
660.000 |
|
220.000 |
330.000 |
|
2 |
Sà lan – Xe/Xe – Sà lan |
286.000 |
473.000 |
|
209.000 |
253.000 |
|
II |
Giá tác nghiệp tại bãi |
||||||
|
Container khô - Container lạnh |
||||||
|
Bãi – Xe/Xe – Bãi |
220.000 |
340.000 |
400.000 |
120.000 |
200.000 |
250.000 |
III |
Giá lưu bãi container |
||||||
1 |
Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 5 |
Không tính |
|||||
2 |
Từ ngày thứ 6 trở đi |
23.000 |
46.000 |
70.000 |
12.000 |
23.000 |
35.000 |
3 |
Thời gian tính từ ngày Container có vị trí trên bãi |
||||||
IV |
Giá cung cấp điện cho Container lạnh |
||||||
1 |
Giá cung cấp điện |
25.000 VND /giờ |
32.000 VND /giờ |
||||
2 |
Đơn giá trên bao gồm chi phí tiền điện và phí vận hành Container lạnh |
||||||
3 |
Thời gian chạy điện không tính tiền lưu bãi Container |
1.2. Giá bốc xếp container quốc tế (USD/cont)
Bảng 19
Bảng giá dịch vụ bốc xếp container |
|||||||||
STT |
Phương án làm hàng |
Tại Cảng VIMC Hậu Giang |
|||||||
Container hàng |
Container rỗng |
||||||||
20' |
40' |
45' |
20' |
40' |
45' |
||||
I |
Giá tác nghiệp |
||||||||
A |
Container khô |
||||||||
1 |
Sà lan – Bãi/Bãi – Sà lan |
40,00 |
60,00 |
80,00 |
22,00 |
32,00 |
48,00 |
||
2 |
Sà lan – Xe/Xe – Sà lan |
33,00 |
51,70 |
66,00 |
23,10 |
27,50 |
8,80 |
||
3 |
Xếp dỡ Container hàng nguy hiểm tăng 50% đơn giá |
||||||||
4 |
Xếp dỡ Container Tank, OT, FR tăng 50% đơn giá. |
||||||||
5 |
Xếp dỡ Container quá khổ, quá tải: Giá thỏa thuận |
||||||||
6 |
Đảo Container trong cùng một hầm tính bằng 25% đơn giá (Sà lan -> Bãi) |
||||||||
7 |
Đảo Container từ hầm này sang hầm khác trong cùng 1 Sà lan tính bằng 50% đơn giá (Sà lan -> Bãi) |
||||||||
8 |
Đảo Container từ Sà lan – Cầu cảng – Sà lan tính bằng 100% đơn giá (Sà lan -> Bãi) |
||||||||
II |
Giá lưu bãi container |
||||||||
1 |
Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 5 |
Không tính |
|||||||
2 |
Từ ngày thứ 6 trở đi |
1,50 |
3,00 |
3,50 |
1,0 |
1,50 |
2,20 |
||
3 |
Thời gian tính từ ngày Container có vị trí trên bãi |
||||||||
III |
Giá cung cấp điện cho Container lạnh |
||||||||
1 |
Giá cung cấp điện |
1,60 USD/giờ |
2,00 USD/giờ |
|
|||||
2 |
Đơn giá trên bao gồm chi phí tiền điện và phí vận hành Container lạnh |
||||||||
3 |
Thời gian chạy điện không tính tiền lưu bãi Container |
1.3. Giá đóng rút Container tại bãi
Bảng 20
Stt |
Giá đóng/rút container (Vnd/cont) |
Cont 20’ |
Cont 40’ |
|
I Tác nghiệp tại cầu tàu (trong giới hạn trọng lượng 25tấn/ cont, chưa bao gồm vật tư) |
|
|||
1 |
Đóng hàng từ ghe vào cont loại bao 50 kg |
1.250.000 |
|
|
2 |
Đóng hàng từ ghe vào cont loại bao 25 kg |
1.800.000 |
|
|
3 |
Từ ghe/ sà lan xé bao đổ xá vào cont |
2.100.000 |
|
|
II Tác nghiệp tại bãi (trong giới hạn trọng lượng 25tấn/cont, chưa bao gồm vật tư) |
|
|||
1 |
Trải bãi đóng hàng (xuất) |
1.000.000 |
1.200.000 |
|
2 |
Đóng/rút thủ công bằng máy móc thiết bị |
1.500.000 |
1.800.000 |
|
3 |
Đóng/rút hàng gạch, hóa chất bao (xếp trên pallet) |
1.400.000 |
|
|
4 |
Xi măng bao, Amiang đóng bao |
1.200.000 |
|
|
5 |
Đóng/rút hàng phục vụ kiểm hóa |
80.000 VND /tấn thực tế |
||
6 |
Đóng/rút hàng nguy hiểm |
Giá thỏa thuận |
||
7 |
Đóng/rút hàng bằng xe nâng |
Giá thỏa thuận |
||
8 |
Đóng/rút hàng đặc biệt, khó làm, dễ vỡ, độc hại, hàng phải phá mã… |
Giá thỏa thuận |
||
9 |
Vệ sinh khô, quét dọn (không bao gồm nâng, hạ, vận chuyển…) |
100.000 |
150.000 |
|
10 |
Vệ sinh bằng nước (không bao gồm nâng, hạ, vận chuyển, vật tư tẩy rửa…) |
150.000 |
250.000 |
|
PHẦN D
GIÁ DỊCH VỤ KHO, BÃI – CHO THUÊ KHO, BÃI
I. QUY ĐỔI ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ BỐC XẾP, LƯU KHO, BÃI
Các loại hàng hóa được quy đổi đơn vị để tính giá bốc xếp, lưu kho, bãi:
Bảng 21
Stt |
Loại hàng |
Thể tích thực tế (m3) |
Thể tích quy đổi (m3) |
01 |
Gỗ, tre, nứa, mây, trúc… |
01 m3 |
01 tấn |
02 |
Các loại động vật sống và hàng khác (Bách hóa, đồ nhựa). |
02 m3 |
01 tấn |
03 |
Cụm tổng thành, dây chuyền thiết bị, vật tự đóng thùng, kiện, hàng cồng kềnh mà có trọng lượng nhẹ có tỷ trọng bình quân dưới 0,7 tấn/m3 thùng kiện. |
1,5 m3 |
01 tấn |
II. DỊCH VỤ LƯU KHO, BÃI HÀNG NỘI ĐỊA (VND)
1.1. Đơn giá dịch vụ lưu kho, bãi tính theo ngày
Bảng 22
Loại hàng |
Đơn giá cơ bản (30 ngày đầu tiên) |
Mức tăng lũy tiến/ giá cơ bản |
||
Ngày 31->45 |
Ngày 46->60 |
Ngày 61 trở đi |
||
Lưu kho: Xe 4 chỗ ngồi, xe tải < 1,5 tấn. |
15.000 VND chiếc-ngày |
Tăng 30% |
Tăng 50% |
Tăng100% |
Các loại xe cơ giới khác |
25.000 VND /chiếc-ngày |
|||
Hàng nhóm 1 và nhóm 2 |
1.000 VND /tấn-ngày |
|||
Hàng nhóm 3,4,5,6 |
1.500 VND /tấn-ngày |
|||
Lưu bãi: Xe 4 chỗ ngồi, xe tải< 1,5 tấn. Các loại xe cơ giới khác Hàng nhóm 1 và nhóm 2 Hàng nhóm 3,4,5 và 6 |
Tính bằng 50% đơn giá lưu kho |
Tăng 30% |
Tăng 50% |
Tăng 50% |
1.2. Đơn giá dịch vụ cho thuê kho, bãi tính theo tháng
Bảng 23
STT |
Đơn giá |
Giá (Vnd/tháng) |
Ghi chú |
1 |
Kho |
Từ 45.000 |
Kho hiện tại |
2 |
Bãi chưa san lắp (chưa bơm cát) |
Từ 5.500 |
Theo từng Hợp đồng, vị trí, diện tích, thời gian … |
3 |
Bãi đã san lắp (đã bơm cát) |
Từ 8.000 |
|
4 |
Bãi cứng (đã san lắp có đầu tư hạ tầng) |
Từ 16.000 |
III. DỊCH VỤ LƯU KHO, BÃI HÀNG QUỐC TẾ (USD)
1.1. Đơn giá dịch vụ lưu kho, bãi tính theo ngày
Bảng 24
Loại hàng |
Đơn giá cơ bản (30 ngày đầu tiên) |
Mức tăng lũy tiến/ giá cơ bản |
||
Ngày 31->45 |
Ngày 46-> 60 |
Từ ngày 61 trở đi |
||
Lưu kho: Xe 4 chỗ ngồi, xe tải < 1,5 tấn. |
4,50 USD/chiếc-ngày |
Tăng 30% |
Tăng 50% |
Tăng 100% |
Các loại xe cơ giới khác |
5,50 USD/chiếc-ngày |
|||
Hàng nhóm 1 và nhóm 2 |
0,15 USD/tấn-ngày |
|||
Hàng nhóm 3,4,5,6 |
0,20 USD/tấn-ngày |
|||
Lưu bãi: Các loại xe 4 chỗ ngồi, tải< 1,5 tấn; khác … Hàng nhóm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 |
Tính bằng 50% đơn giá lưu kho |
Tăng 30% |
Tăng 50% |
Tăng 50% |
1.2. Giá dịch vụ cho thuê kho, bãi tính theo tháng
1.2.1 Giá cho thuê bãi cứng, giá từ : 1,5 USD/m2/tháng;
1.2.2 Giá cho thuê kho, giá từ : 3,0 USD/m2/tháng
Ghi chú: Tháng cho thuê cuối cùng trước khi trả kho/bãi tiền thuê được tính:
+ Nếu thời gian thuê Kho/Bãi ≤ 15 ngày tính bằng ½ tháng;
+ Nếu thời gian thuê Kho/Bãi > 15 ngày tính bằng 01 tháng;
+ Tiền điện sử dụng cho hệ thống chiếu sáng trong kho cảng thu riêng theo chỉ số điện kế tiêu thụ thực tế mỗi tháng/lần. (Phụ lục 02);
+ Giá thuê Kho/Bãi không bao gồm giá thuê pallet, vải bạt che đậy hàng hóa tại bãi. Nếu chủ hàng có yêu cầu thuê pallet và bạt che đậy … Cảng và khách hàng tính theo giá thỏa thuận.
PHẦN E
GIÁ CÁC DỊCH VỤ KHÁC
I. GIÁ CÔNG NHÂN CHỜ ĐỢI/CÔNG NHẬT
1.1. Giá cho thuê công nhân theo ca/ giá bao gồm công nhân chờ đợi
Bảng 25
Dịch vụ |
Hàng nội địa |
Hàng quốc tế |
Cung cấp công nhân theo ca |
350.000 VND/ca-người |
20,00 USD/giờ-người |
Công nhân chờ đợi |
50.000 VND/giờ-người |
3,50 USD/giờ-người |
II. GIÁ CHO THUÊ PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ LÀM HÀNG TẠI CẢNG
Bảng 26
Dịch vụ |
Hàng nội địa |
Hàng quốc tế |
|
Thuê cẩu bờ (theo sản lượng) |
ĐVT: VND/tấn |
ĐVT: USD/tấn |
|
Hàng nhóm 1 |
8.000 |
1,20 |
|
Hàng nhóm 2,3,4,5,6 |
10.000 |
1,20 |
|
Xe nâng xúc hàng dưới hầm tàu, xúc xạc đầu cần (theo yêu cầu của chủ hàng) |
10.000 |
1,0 |
|
Thuê cẩu bờ (theo thời gian: thời gian thuê tối thiểu là 2 giờ/phương tiện) |
ĐVT: VND/giờ |
ĐVT: USD/giờ |
|
- Cần cẩu các loại ≤ 50 tấn |
3.000.000 |
150,00 |
|
- Cần cẩu các loại từ 50 tấn – 80 tấn |
4.500.000 |
200,00 |
|
Thuê cẩu nổi (theo thời gian: thời gian thuê tối thiểu là 2 giờ/phương tiện) |
5.000.000 |
300,00 |
|
Thuê xe nâng các loại (theo thời gian: thời gian thuê tối thiểu là 4 giờ/phương tiện = ½ ca) |
ĐVT: VND/ca |
ĐVT: USD/ca |
|
- Xe nâng ≤ 5 tấn |
2.250.000 |
150,00 |
|
- Xe nâng 5 tấn đến 10 tấn |
3.600.000 |
250,00 |
|
- Xe nâng từ 10 tấn đến 20 tấn |
5.500.000 |
450,00 |
III. GIÁ XE RA VÀO CỔNG (VND/lượt)
Bảng 27
Phân loại xe |
Đơn giá |
Ghi chú |
Nhỏ hơn 10 tấn, xe khách 4 -7 chỗ, xe tải / lượt |
10.000 |
|
Xe có trọng tải nhỏ hơn 18 tấn / lượt ra và vào |
15.000 |
Hoặc theo hợp đồng cho thuê kho/bãi và dịch vụ khác |
Xe có trọng tải từ 18 tấn trở lên, xe khách từ 9 đến 15 và 25 chỗ / lượt ra và vào |
30.000 |
|
Xe chuyên dùng / lượt |
50.000 |
|
Xe vận chuyển container 20’/ lượt ra và vào |
20.000 |
|
Xe vận chuyển container 40’/ lượt ra và vào |
30.000 |
IV. CÁC DỊCH VỤ KHÁC PHÁT SINH
1.1. Các đơn vị, cá nhân vào Cảng làm các dịch vụ (sơn, gõ rỉ, sửa chữa máy tàu…) đơn giá thu: 200.000 đồng/công trình dịch vụ.
1.2. Các loại phương tiện bên ngoài vào cầu cảng, bến phao, vùng nước và đường nội bộ Cảng cung ứng dịch vụ dưới đây phải trả:
- Phương tiện vào Cảng cấp nhiên liệu, vật tư … cho tàu biển:
+ Bằng xe bồn trọng tải < 12.000 lít : 1.000.000 VND /xe
+ Bằng xe bồn trọng tải > 12.000 lít : 1.500.000 VND /xe
+ Phương tiện khác… : 50.000 VND /xe hoặc 150.000 VND/Sà lan
+ Dầu nhờn (nhớt) : 200.000 VND /phuy
1.3. Khách hàng có tác nghiệp khác:
Tại cầu, bãi, phao neo của VIMC Hậu Giang, không sử dụng dịch vụ do Cảng cung cấp, tự làm hoặc thuê đơn vị khác làm thì phụ thu 50% giá trên cho từng loại hình dịch vụ.
1.4. Giá các dịch vụ khác
Bao gồm thỏa thuận hợp đồng dịch vụ hậu cần hoặc phát sinh trong quá trình tác nghiệp tại cảng hoặc bên ngoài cảng: vệ sinh hầm hàng tàu, boong tàu, vệ sinh công nghiệp kho, bãi, đường nội bộ, cầu cảng, chằng buộc, chèn lót hàng hóa; đóng bao, may miệng bao, kiện hàng, cân hàng …
PHẦN F
CÁC NỘI DUNG KHÁC
I. Theo thực tế thị trường dịch vụ, khách hàng, chất lượng dịch vụ cảng, điều kiện hạ tầng…Tổng giám đốc phê duyệt các đơn giá dịch vụ phát sinh khác hoặc tăng / giảm không quá 10% đơn giá của biểu giá này.
II. Tất cả các đơn giá của biểu giá này chưa bao gồm thuế GTGT.
Quy định áp dụng: Bảng giá trên có hiệu lực từ ngày 03/01/2023 cho đến khi có bảng giá khác thay thế.
File biểu cước 2023: /UPLOAD_FOLDER/files/bieu%20gia%202023%20up.pdf